Các biểu ghi của bộ sưu tập (Sắp xếp bởi Ngày gửi theo thứ tự Giảm dần): 21 tới 40 của 58
Năm xuất bản | Nhan đề | Tác giả |
2016 | Nghiên cứu đánh giá khả năng thu hồi khí sinh học từ chất thải thực phẩm hộ gia đình bằng công nghệ phân hủy kỵ khí ướt | Trần, Thị Mỹ Diệu; Phạm, Thị Nhẫn |
2016 | Nghiên cứu tái chế bùn thải phát sinh từ trạm xử lý nƣớc thải của nhà máy sơ chế mủ cao su | Nguyễn, Thị Phương Loan; Phạm, Thị Kim Ngân |
2016 | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của công ty TNHH thuộc da Đặng Tư Ký | Trần, Thị Mỹ Diệu; Nguyễn, Trần Hoàng |
2016 | Nghiên cứu đánh giá tính khả thi của việc áp dụng công nghệ lọc hạt kết hợp lọc màng để sản xuất nứớc tái sinh từ nƣớc thải sau xử lý của trạm xử lý nứớc thải tập trung khu chế xuất Tân thuận | Trần, Thị Mỹ Diệu; Nguyễn, Thị Thúy Vy |
2016 | Nghiên cứu điều kiện tối ƣu để thu hồi khí sinh học từ chất thải của nhà máy chế biến thủy sản (Nhà máy Chế biến Thủy Sản Bình Chánh thuộc Công ty cổ phần Thủy Đặc Sản Seaspimex Việt Nam) | Nguyễn, Thị Phương Loan; Nguyễn, Thị Bảo Trâm |
2016 | Đánh giá khả năng tái sử dụng nước thải sau xử lý của khu công nghiệp bằng mô hình lọc áp lực kết hợp với lọc màng vào mục đích cấp nước tưới tiêu và sinh hoạt | Trần, Thị Mỹ Diệu; Nguyễn, Quang Huy |
2016 | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả thu hồi khí sinh học từ lục bình bằng phương pháp ủ kỵ khí với quá trình tiền xử lý bằng chế phẩm sinh học | Lê, Thị Kim Oanh; Nguyễn, Bá Trí |
2016 | Nghiên cứu ứng dụng hệ thống tiêu chí để đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải của các khu công nghiệp tỉnh Bà rịa Vũng tàu | Nguyễn, Trung Việt; Ngô, Thị Hiền |
2016 | Nghiên cứu xử lý nitơ nồng độ cao trong nước rỉ rác kết hợp hai quá trình hiếu khí và thiếu khí | Nguyễn, Thị Phương Loan; Lưu, Trần Thị Mỹ Liên |
2016 | Xác định khả năng sinh khí sinh học của thành phần tinh bột trong chất thải thực phẩm bằng phương pháp xử lý kỵ khí | Nguyễn, Trung Việt; Lương, Thị Bích Phượng |
2015 | Nghiên cứu đánh giá khả năng áp dụng mô hình EGSB (Expanded Granular Sludged Bed) để xử lý nước thải bệnh viện An Bình tại Tp. Hồ Chí Minh | Trần Thị Mỹ, Diệu; Lê Đức, Tuân |
2015 | Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ giảm thiểu tiếng ồn cho nhà máy xi măng Hà Tiên – Kiên Giang | Nguyễn, Trung Việt; Dương, Mỹ Phương |
2016 | Nghiên cứu xử lý nitơ nồng độ cao trong nước rỉ rác kết hợp hai quá trình hiếu khí và thiếu khí | Nguyễn, Trung Việt; Bùi, Quốc Trung |
2016 | Nghiên cứu đánh giá hiệu quả thu hồi khí sinh học từ lục bình bằng công nghệ phân hủy kỳ khí hai giai đoạn | Trần, Thị Mỹ Diệu; Bùi, Quốc Hưng |
2016 | Nghiên cứu đánh giá khả năng tái chế rác thải thực phẩm từ các bếp ăn công nghiệp để sản xuất compost | Lê, Thị Kim Oanh; Bùi, Nhân Mẫn |
2014 | Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất công cụ để đánh giá công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp tại tỉnh Long An | Lê, Thị Kim Oanh; Nguyễn, Lê Nghĩa Kim Ngân |
2015 | Nghiên cứu sản xuất compost từ phụ phẩm nông nghiệp kết hợp với bùn từ trạm xử lý nước thải nhà máy chế biến cá Basa | Lê, Thị Kim Oanh; Lê, Minh Thắng |
2014 | Nghiên cứu đánh giá khả năng ứng dụng mô hình abr (Anaerobic Baffled Reactor) để xử lý chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt | Trần, Thị Mỹ Diệu; Hà, Vĩnh Phước |
2015 | Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn đến hiệu quả thu hồi khí từ hỗn hợp rau, cũ, quả trong chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình và bùn từ bể tự hoại | Nguyễn, Trung Việt; Võ, Thị Diệu Phước |
2015 | Nghiên cứu khả năng áp dụng các quá trình sinh học để tái chế bùn của các trạm xử lý nước thải sinh hoạt | Lê, Thị Kim Oanh; Võ, Tấn Phát |
Các biểu ghi của bộ sưu tập (Sắp xếp bởi Ngày gửi theo thứ tự Giảm dần): 21 tới 40 của 58